Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 8 2017 lúc 9:06

Đáp án: A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 8 2018 lúc 17:41

Đáp án D

Thông tin: If smoke is present in the cabin, you should keep your head low and cover your face with napkins, towels, or clothing.

Dịch nghĩa: Nếu có khói trong khoang ngồi, bạn nên cúi đầu thấp và phủ mặt bằng khăn giấy, khăn tắm, hoặc quần áo.

Có khói trong khoang ngồi chính là khi có hỏa hoạn trên máy bay. Do đó, phương án D. keep their heads low = giữ đầu cúi thấp; là phương án chính xác nhất.

          A. wear a safety belt = đeo dây an toàn.

          B. don't smoke in or near a plane = không hút thuốc trong hoặc gần một chiếc máy bay.

          C. read airline safety statistics = đọc các thống kê an toàn hàng không.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
22 tháng 10 2018 lúc 14:21

Đáp án C

A. if only: giá như. 

B. as: khi, bởi vì, như là. 

C. unless = if not: nếu không. 

D. since: bởi vì, kể từ khi.

Dịch: Các đồng nghiệp thường sử dụng tên họ và đi kèm với chức danh, thí dụ như ‘bác sĩ’ hay ‘giáo sư’, do đó bạn không nên sử dụng tên riêng nếu không được yêu cầu.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
22 tháng 1 2017 lúc 17:35

Đáp án D

A. Sau other là 1 danh từ số nhiều (other + N(s/es)) => loại. 

B. others không đi với danh từ vì bản chất: others = other + N(s/es) => loại. 

C. another: nữa, 1 cái khác, thêm vào cái đã có và có cùng đặc tính với cái đã có. Nhưng trong câu này đối tượng speaker không phải là đố tượng được thêm vào => loại. 

D. the other: 1 cái khác, đã xác định. Hoặc đối tượng còn lại duy nhất trong những đối tượng đã được đề cập tới.

Dịch: Tại cuộc họp, điều quan trọng là đi theo hướng những vấn đề đang được bàn tới và không được ngắt lời người khác đang nói

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 8 2019 lúc 9:29

Đáp án D

A. while: trong khi. 

B. as if: như thể là. 

C.such as: chẳng hạn, thí dụ như. 

D. as: như là.

Dịch: Họ công tư phân minh nên bạn hơn hết là không nên làm trò đùa như lúc bạn làm ở Anh và Mĩ khi lần đầu gặp gỡ.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
25 tháng 12 2017 lúc 17:48

Đáp án A

(to) focus on smt: tập trung vào cái gì.

Dịch: Nếu bạn lên thuyết trình, bạn nên tập trung vào những sự kiện thực tế, những thông tin chuyên môn và chất lượng sản phẩm của công ty.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 4 2019 lúc 15:59

Đáp án D

Sau other thường là danh từ số nhiều => A loại

Others = other + danh từ số nhiều, do đó sau others không có danh từ => B loại

Sử dụng another + N khi chỉ nói về 2 danh từ, và danh từ đó đã được nhắc đến ở trước => C loại

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
28 tháng 9 2019 lúc 8:22

Đáp án A

Trước danh từ changes ta cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho nó.

A.sudden (adj): đột ngột. 

B. suddenly (adv): mang tính đột ngột, bất chợt. 

C. abruptly (adv) = B. suddenly (adv). 

D. promptly (adv): mang tính mau lẹ, nhanh chóng.

Dịch: Họ không thích bị phiền nhiễu hoặc sự thay đổi lịch trình đột ngột.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 7 2017 lúc 8:49

Đáp án A

Ở đây có danh từ change (sự thay đổi) phía sau, nên ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ sudden: đột ngột

Họ không thích sự gián đoạn hoặc thay đổi đột ngột kế hoạch

Bình luận (0)